Thủ tục đăng ký thang bảng lương năm 2019 mới nhất

27/08/2019
15
<strong>Thủ tục đăng k&yacute; thang bảng lương, nguy&ecirc;n tắc x&acirc;y dựng thang bảng lương như thế n&agrave;o? Ch&uacute;ng t&ocirc;i xin hướng dẫn&nbsp;c&aacute;ch x&acirc;y dựng thang bảng lương năm 2019 mới nh&acirc;́t để đ&oacute;ng BHXH theo c&aacute;c văn bản mới nhất hiện nay</strong>

Nội dung bài viết

    Thủ tục đăng ký thang bảng lương năm 2019 mới nhất
     
    Thủ tục đăng ký thang bảng lương, nguyên tắc xây dựng thang bảng lương như thế nào? Chúng tôi xin hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương năm 2019 mới nhất để đóng BHXH theo các văn bản mới nhất hiện nay.

    I. Cơ sở pháp lý:

    Theo Điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, Nghị định 157/2018/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 quy định Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương cụ thể như sau:

    1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.

    2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, 
    số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi.
        
    Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
     
    3. 
    Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:

        a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh 
    giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
     
        b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh 
    đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
     
        c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện 
    lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
     
    4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.
     
    5. Thang lương, bảng lương
     phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.
     
    6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải 
    tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.

    DN dưới 10 lao động miễn gửi Thang bảng lương cho Phòng LĐTBXH:

    “Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.”
    (Theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2018)

    II. Cách xây dựng Thang bảng lương căn cứ theo các nguyên tắc xây dựng thang bảng lương bên trên, cụ thể như sau:
     
    1. Cách xác định Bậc 1 trên Thang bảng lương:

    a, Nếu làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
     
    Vùng Mức lương tối thiều vùng năm 2019
    Vùng I 4.180.000 đồng/tháng
    Vùng II 3.710.000 đồng/tháng
    Vùng III 3.250.000 đồng/tháng
    Vùng IV 2.920.000 đồng/tháng
     

    Ví dụ 1: Công ty A thuộc Vùng 1, thì mức lương tối thiểu (áp dụng cho công việc hoặc chức danh giản đơn nhất) để ghi vào bậc 1: 4.180.000

     
    b) Nếu làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
     
    Vùng Mức lương tối thiểu năm 2019
    Vùng I 4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600
    Vùng II 3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 3.969.700
    Vùng III 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500
    Vùng IV 2.920.000 + (2.920.000 x 7%) = 3.124.400

    Ví dụ 2: Cũng theo ví dụ trên, Công ty có nhân viên kế toán (đã qua học nghề), thì mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 là: 4.180.000 + (4.180.000 X 7%) = 4.472.600
    ----------------------------------------------------------------------------------------------------
     
    c) Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
     
    Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề  
    Vùng Mức lương tối thiểu (đã qua học nghề)
    I 4.472.600 + (4.472.600 x 5%) = 4.696.230
    II 3.969.700 + (3.969.700 x 5%) = 3.168.185
    III 3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375
    IV 3.124.400 + (3.124.400 x 5%) = 3.280.620
     
    Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề  
     
    Vùng Mức lương tối thiểu (đã qua học nghề)  
    I 4.472.600 + (4.472.600 x 7%) =  4.785.682  
    II 3.969.700 + (3.969.700 x 7%) =  4.247.579  
    III 3.477.500 + (3.477.500 x 7%) =  3.720.925  
    IV 3.124.400 + (3.124.400 x 7%) =  3.343.108  

    Ví dụ 3: Cũng theo ví dụ trên, Công ty có nhân viên hóa chất (đã qua học nghề) và làm công việc độc hại, thì mức lương tối thiểu để ghi vào Bậc 1 là: 4.472.600 + (4.472.600 X 5%) = 4.696.230.

    - Nếu làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm thì Bậc 1 phải là: 4.472.600 + (4.472.600 X 7%) = 4.785.682.
    Kết luận:
    - Nhân viên hóa chất qua học nghề và làm công việc độc hại thì Mức lương tối thiểu vùng là: 4.696.230 => Căn cứ ghi vào bậc 1 = 4.696.230 (Tối thiểu phải mức này). => Hợp đồng lao động tối thiểu phải ghi mức lương cơ bản là: 4.696.230 => Mức lương tháng tối thiểu tham gia BHXH là: 4.696.230 (Nếu có phu cấp thì phải cộng thêm vào, ghi theo mức lương trên HĐLĐ).
    Chú ý: Kể từ ngày 1/1/2018 Mức tiền lương tháng đóng BHXH là: Mức tiền lương ghi trong hợp đồng lao động (Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng), phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác

    2. Khoảng cách giữa các Bậc trên thang bảng lương:

    - Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
     
    VD: Kế toán Thiên Ưng có nhân viên Kế toán (ký hợp đồng lao động: Lương cơ bản là 5.000.000)
    -> Bậc 1 là: 5.000.000
    -> Bậc 2 phải là: = 5.000.000 + (5.000.000 x 5%) = 5.250.000.
    -> Bậc 3
     = 5.250.000 + (5.250.000 x 5%).

    - Số bậc thì DN tự xây dựng cho phù hợp: Thường sẽ để từ 5 - 7 bậc.
     
    Ngoài ra các bạn cần lưu ý:

    - Những doanh nhgiệp mới thành lập phải nộp hồ sơ thang bảng lương cho phòng Lao động Thương binh xã hội quận, huyện nơi Doanh nghiệp đóng địa bàn.

    - Những DN đang hoạt động khi có sự thay đổi về mức lương phải xây dựng lại thang bảng lương để nộp nhé.
    VD: Kể từ ngày 1/1/2019 theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu vùng đã được điều chỉnh tăng lên. Nên các bạn nhớ là phải xây dựng và nộp lại cho phòng LĐTBXH nhé (Nếu DN bạn đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng thấp hơn mức lương tối thiểu vùng 2019)
    -> Nếu DN đang áp dụng mức lương bằng hoặc cao hơn mức lương năm 2019 nêu trên thì có thể ko cần phải nộp lại.

    Các bạn có thể tham khảo mẫu thang bảng lương sau

    Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH A
    Địa chỉ: LK7, Trung Văn, Tố Hữu, Hà Đông
    Mã số thuế: 0106xxxxx
     
    HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG

    I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU :
    Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng:  4.180.000 đồng/tháng. (Vì vùng 1)

    II/- HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG:
     
    Đơn vị tính: Việt Nam đồng
    NHÓM CHỨC DANH,
    VỊ TRÍ CÔNG VIỆC
    Bậc Lương
    I II III IV V VI VII
    1. Giám đốc Công ty          
    Mức Lương 7,000,000 7,350,000 7,717,500 8,103,375 8,508,544 8,933,971 9,380,669
    2. Kế Toán Trưởng          
    Mức Lương 6,500,000 6,825,000 7,166,250 7,524,563 7,900,791 8,295,830 8,710,622
    3. Giáo viên dạy kế toán thực hành thực tế        
    Mức Lương 5,500,000 5,775,000 6,063,750 6,366,938 6,685,284 7,019,549 7,370,526
    4. Nhân viên văn phòng, Nhân viên kinh doanh, Trợ giảng    
    Mức Lương 4,472,600 4,696,230 4,931,042 5,177,594 5,436,473 5,708,297 5,993,712
    5. Nhân viên lao công          
    Mức Lương 4,180,000 4,389,000 4,608,450 4,838,873 5,080,816 5,334,857 5,601,600
     
                                                             Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2019
      Người đại diện pháp luật
      (Ký tên và đóng dấu)
     
    - Trên tờ khai tham gia BHXH thì mức lương: Ghi theo mức lương trong hợp đồng lao động và phụ cấp nếu có
     
    Hồ sơ đăng ký thang bảng lương gồm:
     
    1. Hệ thống thang bảng lương

    2. Công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương

    3. Quyết định ban hành hệ thống thang, bảng lương

    4. Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương

    5. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức danh

    6. Quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp (có Phòng lao động yêu cầu, có phòng không yêu cầu)

    -  Làm 2 bộ để đi nộp nhé và phải đóng dấu giáp lai vào giữa các trang.
     
    - Các bạn cần mẫu giấy nào thì click vào đó để xem chi tiết nhé (Nếu muốn tải toàn bộ, thì tải bên dưới nhé)
    Chú ý: Tùy từng nơi mà có thể yêu cầu như sau: Người lập mẫu biểu phải điền tên và số điện thoại vào, và phải trực tiếp đi nộp (Ai làm thì người đó phải đi nộp + Kèm theo CMT bản gốc)
     
    Trình tự Đăng ký thang lương, bảng lương:
    - Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi đến Phòng Lao động Thương binh xã hội Quận (Huyện) nơi Doanh nghiệp hoạt động.
    - Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký.
     
    b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
    c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
    d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động
    đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp quận, huyện
    e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
    g) Phí, lệ phí: Không có.